Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018

XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC TÒA NHÀ CAO TẦNG

XỬ LÝ NƯỚC THẢI TÒA NHÀ CAO TẦNG
Qua nghiên cứu khảo sát cho thấy nước thải của tòa nhà bao gồm: Nước thải từ gara ô tô; nước thải từ nhà hàng; và nước thải từ toàn bộ người dân, cán bộ văn phòng trong tòa nhà.
  • Nước thải phát sinh từ Gara ô tô bao gồm nước thải từ các hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt. Nước thải từ các hoạt động sản xuất gồm nước thải rửa xe, nước rửa tay công nhân tại gara ô tô có nồng độ ô nhiễm khá cao, chủ yếu là các chất hữu cơ, cặn lơ lửng và các hạt chất lỏng (dầu, mỡ). Các chất lơ lửng trong nước gây ra độ đục cho nguồn tiếp nhận.Các chất béo tạo lớp váng trên mặt nước, gây thiếu oxy trong nước và gây mùi khó chịu. Ngoài ra, nước thải còn chứa một số chất tẩy rửa từ quá trình rửa xe.Nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ bệ xí, chậu tiểu, nước thoát sàn, từ quá trình rửa chân tay công nhân, nước từ khu vực bếp ăn. Nồng độ chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải Gara ô tô được thể hiện trong bảng như sau:
  • Nước thải nhà hàng bao gồm nước thải từ các hoạt động nấu ăn và nước thải từ các hoạt động cá nhân của nhân viên trong nhà hàng. Đặc trưng của nước thải nhà hàng là chứa nhiều chất tẩy rửa, mỡ, amoni, cặn lơ lửng, chất hữu cơ tan, vi khuẩn… Nồng độ ô nhiễm đặc trưng của nước thải nhà hàng được thể hiện trong bảng sau:
  • Nước thải sinh hoạt từ toàn bộ người dân, cán bộ văn phòng trong tòa nhà bao gồm nước thải từ các hoạt động tắm giặt, từ hoạt động nấu ăn, bể phốt. Thành phần chủ yếu của loại nước thải này là chứa nhiều chất hữu cơ, dầu mỡ, cặn lơ lửng.

Hình 1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải


 Sơ đồ xử lý nước thải nhà cao tầng

Thiết bị TP 100 xử lý nước thải thực phẩm


Công ty Môi trường Nhiệt Đới xin giới thiệu thiết bị xử lý nước thải ngành thực phẩm TP 100 chất lượng cao, bền đẹp, giá cả cạnh tranh.


Thiết bị TP 100 xử lý nước thải thực phẩm, là thiết bị hợp thành từ các thiết bị như sau
- Thiết bị lắng
- Thiết bị tuyển nổi
- Xử lý sinh học
- Thiết bị lọc, khử trùng
(Lưu ý các thiết bị phụ trợ không nằm trong danh sách trên, các thiết bị có thể được thiết kế rời tùy theo công suất)
Các thiết bị hơp thành khối module gọn gàng, chiếm ít diệm tích, vận hành đơn giản
Vật liệu: Làm bằng inox 304, thép ct3, pvc ( bê tong cốt thép tùy công suất)
Hiệu quả: Đạt tiêu chuẩn xả nước thải QCVN 24:2009/BTMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm:
- Sữa và các sản phẩm từ sữa
- Rượu - bia - nước giải khát
- Dầu thực vật
- Bánh kẹo
- Chế biến thực phẩm ăn nhanh
- Chế biến thịt thuỷ hải sản
- Đường và các sản phẩm từ đường

ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?

ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?

Phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ AAO dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh học để phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn nước. Do vậy điều kiện để có thể áp dụng được phương pháp AAO là: 
  • Không có chất độc (kim loại nặng, hóa chất độc hại...) làm chết hoặc ức chế hệ vi sinh vật sử dụng để xử lý trong nước thải
  • Nước thải đưa vào công nghệ AAO phải có tỷ lệ BOD/COD ≥ 0,5 để đảm bảo hiệu suất của quá trình xử lý
  • Chất hữu cơ có trong nước thải phải là những chất dễ phân hủy sinh học, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật sinh trưởng và phát triển tạo sinh khối
  • Ngoài ra còn cần một số điều kiện như hàm lượng oxy, pH, nhiệt độ nằm trong khoảng giới hạn xác định để đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật tham gia vào quá trình xử lý

ƯU ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?

  • Chi phí đầu tư rẻ vì chi phí của hệ thống chủ yếu bao gồm chi phí xây dựng, một số thiết bị chính như sục khí, bơm, máy trộn.
  • Quá trình hoạt động của bể tạo ra lượng sinh khối ít hơn so với công nghệ xử lý nước thải truyền thống vì các vi sinh vật yếm khí và thiếu khí đã giúp xử lý BOD tốt hơn.
  • Chất lượng nước đầu ra có thể đáp ứng tiêu chuẩn cột A hoặc Cột B của QCVN theo yêu cầu
  • Tiêu thụ ít năng lượng hơn so với hệ thống xử lý nước thải truyền thống

NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?

  • Chất lượng nước đầu ra phụ thuộc vào khả năng lắng cặn của bùn hoạt tính và kích thước của bể chứa. Nếu muốn chất lượng đầu ra tốt và ít biến động về chất lượng, sẽ đòi hỏi nhiều không gian và diện tích để xây dựng hệ thống.
  • Chất lượng nước đầu ra có thể không ổn định vì bùn lắng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, nồng độ MLSS, tải lượng hữu cơ và tải lượng nước thải đầu vào.
Công ty TNHH công nghệ nhiệt đới đã có kinh nghiệm 9 năm trong xử lý nước thải, công ty đã hoàn toàn đã khắc phục các nhược điểm của công nghệ AAO, hệ thống đạt hiệu suất xử lý BOD và COD lên tới 90%.
Công nghệ AAO thường xuyên được sử dụng trong việc xử lý nước thải có tải trọng hữu cơ cao như nước thải nhà hàng, khách sạn, trường học, nước thải chế biến và sản xuất thực phẩm, thủy sản...
 Kết cấu ống cấp khí trong bể hiếu khí
Kết cấu ống dẫn khí trong bể hiếu khí

Hệ thống AAO khi đi vào hoạt động
Hãy liên hệ ngay để được tư vấn nhanh nhất

Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác của quý khách. Kính chúc quý khách hàng sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Trân trọng kính chào!

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?

Công nghệ AAO là viết tắt từ cụm từ anaerobic- anoxic - aeronbic (AAO). Bản chất của quá trình này là sử dụng hệ vi sinh vật hiếu khí, thiếu khí và kỵ khí để xử lý chất ô nhiễm có trong nước thải.
 Sơ đồ xử lý nước thải bằng công nghệ AAO- AAO technology

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ AAO LÀ GÌ?


Công nghệ xử lý bao gồm các quá trình phản ứng sinh học chính bao gồm: kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí. Nước thải được xử lý triệt để quá hoạt động của vi sinh vật qua 3 giai đoạn như sau:

1. Xử lý hiếu khí

Nguyên lý chung: Là phương pháp sử dụng các nhóm vi sinh vật hiếu khí. Để đảm bảo hoạt động sống của chúng cần cung cấp oxy liên tục cho chúng và duy trì ở 20- 40 độ C. Khi nước thải tiếp xúc với bùn hoạt tính, các chất thải có trong môi trường như các chất hữu cơ hòa tan, các chất keo và phân tử nhỏ sẽ được chuyển hóa bằng cách hấp phụ và keo tụ sinh học trên bề mặt các tế bào vi sinh vật. Tiếp theo là giai đoạn khuếch tán và hấp thụ các chất bẩn từ mặt ngoài của tế bào vào trong tế bào qua màng bán thấm. Các chất vào trong tế bào dưới tác động của hệ enzym nội bào sẽ được phân hủy. Quá trình phân giải các chất hữu cơ xảy ra trong tế bào chất của tế bào sống là các phản ứng oxy hóa khử, có thể biểu diễn dưới dạng tổng quát như sau:

Quá trình oxy hoá (dị hóa): Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản và đồng thời giải phóng năng lượng. 

(COHNS) + O2 + VK hiếu khí → CO2 + NH3 + sản phẩm khác + năng lượng 
Quá trình tổng hợp (đồng hóa): Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản và đồng thời tích lũy năng lượng. 
(COHNS) + O2 + VK hiếu khí + năng lượng → C5H7NO2 (tế bào vi khuẩn mới) + ... Sự oxy hóa các chất hữu cơ và một số chất khoáng trong tế bào vi sinh vật nhờ vào quá trình hô hấp. Nhờ năng lượng do vi sinh vật khai thác trong quá trình hô hấp mà chúng có thể tổng hợp các chất để phục vụ cho quá trình sinh trưởng và phát triển. Kết quả số lượng tế bào vi sinh vật không ngừng được tăng lên.
* Điều kiện thực hiện quá trình xử lý: 
  • Đảm bảo liên tục cung cấp oxy, hàm lượng O2 hòa tan trong nước ra khỏi bể lắng đợt hai không nhỏ hơn 3 mg/l. 
  • Nồng độ các chất dinh dưỡng cho vi sinh vật phải đầy đủ. - Nồng độ các chất hữu cơ cho phép quá trình lên men. 
  • Nồng độ cho phép của các chất độc hại. - pH thích hợp. 
  • Nhiệt độ nước thải trong khoảng hoạt động của vi sinh. 
2. Xử lý yếm khí
Là phương pháp sử dụng các vi sinh vật yếm khí trong quá trình phân giải các chất hữu cơ và vô cơ trong môi trường không có oxy. Những bã hữu cơ phức tạp bao gồm protit, lipit, xenluloza, pectin và các gluxit khác trong quá trình lên men sẽ phân hủy thành hỗn hợp khí gồm metan (65 - 70%), H2, N2, CO2, ...Vì vậy quá trình này được gọi là lên men metan. Quá trình phân hủy yếm khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Phương pháp xử lý yếm khí được sử dụng rộng rãi. 
Trong điều kiện yếm khí, vi khuẩn yếm khí sẽ phân hủy chất hữu cơ như sau: 
(COHNS) + Vi khuẩn yếm khí → CH4 + CO2 + NH3 + H2S + ... + Năng lượng 
(COHNS) + Vi khuẩn yếm khí + Năng lượng → C5H7NO2 (Tế bào vi khuẩn mới) 

Thứ Năm, 29 tháng 11, 2018

ƯU ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ MBBR LÀ GÌ?

ƯU ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ MBBR LÀ GÌ?
MBBR viết tắt của cụm từ “Moving Bed Bio Reactor” đây là công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp với giá thể chuyển động (thay vì cố định như trong công nghệ xử lý nước thải truyền thống). Sự kết hợp này khiến MBBR có khả năng hoạt động tốt trong điều kiện lưu lượng và tải trọng chất ô nhiễm cao.
Công nghệ này thực sự là sự cứu tinh đối với nước thải có tải lượng ô nhiễm hữu cơ cao như nước thải đô thị, chế biến thủy sản, chế biến thực phẩm
  • Chịu được tải trọng hữu cơ cao, 2000 - 10000 g BOD /m³ ngày, 2000 - 15000 g COD / m³ngày.
  • Hiệu quả xử lý BOD và COD lên tới 90%
  • Thiết kế nhỏ gọn: So với kích thước của các hệ thống thông thường thì công nghệ MBBR được thiết kế nhỏ gọn hơn hẳn
  • Có thể nâng công suất một cách dễ dàng: Công suất có thể dễ dàng được nâng cấp bằng cách tăng các giá thể vi sinh, nâng công suất máy thổi khí và cánh khuấy.
  • Quy trình không yêu cầu dòng bùn hoạt tính tuần hoàn lại như công nghệ truyền thống, giảm thiểu được diện tích cũng như chi phí rõ rệt. Bên cạnh đó không có bùn tuần hoàn sẽ tránh tình trạng tắc nghẽn.
  • Các giá thể vi sinh chuyển động không ngừng, khiến mật độ tiếp xúc giữa vi sinh vật và các chất ô nhiễm tăng, qua đó kéo theo việc tăng hiệu quả xử lý của quá trình.
  • Chi phí đầu tư thấp: Chi phí đầu tư thấp hơn hẳn so với các công nghệ xử lý nước thải truyền thống.
  • Quá trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị đơn giản và hạn chế quá trình bảo dưỡng thiết bị
  • Không cần duy trì tỷ lệ F / M (tỷ lệ giữa các chất ô nhiễm/ vi sinh vật) hoặc duy trì MLSS (hàm lượng chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng hoặc nồng độ chất rắn có trong bể bùn hoạt tính)

MBBR là gì?

XỬ LÝ NƯỚC THẢI VỚI CÔNG NGHỆ MỚI NHẤT MBBR - MBBR TECHNOLOGY
Công nghệ (MBBR) là một trong những công nghệ đơn giản hóa sự hoạt động và cần ít không gian hơn các hệ thống xử lý nước thải truyền thống.Công nghệ này là một trong những giải pháp hiệu quả nhất để xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Công nghệ này được thiết kế đặc biệt và dùng để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước, nitrat hóa, khử nito và loại bỏ 1 số kim loại.
>>; Xem thêm: Xử lý nước thải sinh họat bằng công nghệ MBR

CÔNG NGHỆ MBBR LÀ GÌ?

MBBR viết tắt của cụm từ “Moving Bed Bio Reactor” đây là công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp với giá thể chuyển động (thay vì cố định như trong công nghệ xử lý nước thải truyền thống). Sự kết hợp này khiến MBBR có khả năng hoạt động tốt trong điều kiện lưu lượng và tải trọng chất ô nhiễm cao.

 Nguyên lý hoạt động của bể MBBR

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ MBBR LÀ GÌ?

Công nghệ sử dụng các giá thể cho vi sinh vật bám để sinh trưởng và phát triển. Các vi sinh vật bám trên giá thể chính là các vi sinh vật thiếu khí, hiếu khí hay tùy tiện. Việc sử dụng cả 3 loại vi sinh vật trên sẽ cho công nghệ hoạt động theo các giai đoạn:
  • Giai đoạn 1: vi sinh vật hiếu khí sử dụng oxi có trong nước thải để oxi hóa các hợp chất hữu cơ để sinh trưởng, phát triển tạo sinh khối
  • Giai đoạn 2: Sau khi oxi không còn đủ cho VSV hiếu khí, thì các vi sinh vật tùy tiện sẽ bắt đầu chuyển hóa nitrit, nitrat để sinh trưởng phát triển tạo sinh khối
  • Giai đoạn 3: khi hết oxi, bể xử lý trong điều kiện yếm khí, các VSV yếm khí sẽ hoạt động và loại bỏ nito và photpho trong nước thải.
 Nguyên lý hoạt động của công nghệ MBBR

Các giá thể đóng vai trò cực kỳ quan trọng, các giá thể này chuyển động không ngừng trong thể tích xử lý nhờ các thiết bị như thổi khí hoặc cánh khuấy, khiến mật độ tiếp xúc giữa vi sinh vật và các chất ô nhiễm tăng, qua đó kéo theo việc tăng hiệu quả xử lý của quá trình. Vật liệu làm giá thể phải có tỷ trọng nhẹ hơn nước đảm bảo điều kiện lơ lửng được.
Đây là một trong những công nghệ được đánh giá cao trên thế giới, nó được coi là sự cải tiến hiệu quả của các công nghệ xử lý nước thải truyền thống.

Bài viết liên quan


Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Bể hợp khối xử lý nước thải| Môi trường Nhiệt Đới

Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang ngăn kỵ khí, sau đó tự chảy sang ngăn hiếu khí. Trong mỗi ngăn hình thành các quần thể vi sinh tương ứng, hấp thụ và chuyển hóa các chất dinh dưỡng, làm sạch nước thải. Nước sau xử lý sinh học được khử trùng trước khi xả ra ngoài hoặc tái sử dụng. Chế độ làm việc của hệ thống được kiểm soát tự động theo thời gian hay theo mực nước, … bằng bộ điều khiển PLC.
nguyên lý hoạt đông của bể hợp khối
- Bể xử lý nước thải thiêt kế dưới dạng modul làm bằng thép CT3 phủ composite nên chiếm dụng ít mặt bằng, bền chắc, không bị ăn mòn;
- Bể xử lý hợp khối hoàn toàn kín khít, không thấm, không rò rỉ, giảm thiểu mùi hôi, đảm bảo mỹ quan môi trường;
- Dễ dàng chuyển đổi vị trí và thay đổi công suất xử lý theo yêu cầu;
- Thi công lắp đặt nhanh chóng, tuổi thọ công trình cao;
- Chất lượng nước đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT;
- Chi phí vận hành rẻ: 1.500 đồng/m3;
 bể hợp khối giá rẻ
 bể hợp khối giá rẻ
Lĩnh vực áp dụng:
- Xử lý nước thải sinh hoạt cho các khu biệt thự, khu du lịch, resort, nhà hàng, khách sạn, điểm kinh doanh dịch vụ,…
- Xử lý nước thải cho các cơ sở y tế: phòng khám, trạm xá, y tế tư nhân, trung tâm y tế dự phòng, trung tâm kiểm nghiệm thuốc,…
- Xử lý nước thải cho các ngành công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao: giết mổ, chế biến thực phẩm,…;
- Công suất từ 10 đến 500 m3/ngày;
- Bể hợp khôi được thiết kế theo công nghệ tiên tiến trên thế giới, có cấu hình modul.
 bể hợp khối thường dùng